Hợp đồng thuê mặt bằng và những điều cần lưu ý

Hợp đồng luôn là phần được chú trọng nhiều nhất trong bất kì các giao dịch hay cam kết nào. Hợp đồng mang lại sự minh bạch cho các bên tham gia ký kết qua những yếu tố đầy đủ và tính chặt chẽ có trong hợp đồng. Hợp đồng cho thuê mặt bằng cũng vậy, hợp đồng tạo đảm bảo được tính minh bạch cho bên thuê và bên cho thuê thì sẽ thuận lợi hơn trong việc ký kết và xử lý các tình huống khó xử phát sinh sau này.

Hợp đồng thuê mặt bằng cùng những lưu ý

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng kinh doanh, trên văn bản giao kết giữa bên thuê và bên cho thuê việc sử dụng mặt bằng được thuê để kinh doanh, buôn bán hoặc sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định và người thuê phải chịu trách nhiệm trả tiền thuê cho chủ nhà theo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.

Để đảm bảo cho quyền lợi của cả hai bên, hợp đồng phải nêu đầy đủ các điều khoản thỏa thuận sử dụng mặt bằng và những nghĩa vụ liên quan phải thực hiện. Các điều khoản phải rõ ràng, súc tích, dễ hiểu và tuân theo chuẩn mực, quy định của pháp luật. Hợp đồng phải có đầy đủ chữ ký của hai bên, với những hợp đồng có thời hạn từ 6 tháng trỏ lên phải được công chứng, xác thực hoặc đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nội dung của hợp đồng cho thuê mặt bằng bao gồm?

Hợp đồng thuê mặt bằng muốn đầy đủ tính pháp lý thì nội dung cần phải bao gồm những điều khoản chính sau:

Thông tin của các bên ký kết

Đầu tiên, hợp đồng cần có thông tin đầy đủ và chính xác của các bên tham gia như họ tên, số chứng minh thư, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú,…

Thông tin về mặt bằng

Ngoài thông tin các bên tham gia, mặt bằng cho thuê cũng cần được ghi nhận đầy đủ về các đặc điểm của chúng như địa chỉ, diện tích sử dụng mặt bằng, diện tích mặt tiền,….

Thời hạn cho thuê

Điều này tùy thuộc vào sự thỏa thuận, thống nhất giữa các bên. Có thể vài tháng, 1 năm hoặc vài năm,… đầy  là điều cần phải xuất hiện trong hợp đồng.

Giá thuê và phương thức thanh toán ra sao?

Trên thị trường hiện nay không có bất cứ một quy định vê mức giá đối với việc thuê mặt bằng. Nên giá thuê hoàn toàn phụ thuộc vào sự thỏa thuận của bên cho thuê và bên thuê.

Bên cạnh mức giá, hai bên cũng cần phải thỏa thuận rõ về hình thức thanh toán: trả tiền mặt hoặc chuyển khoản. Cùng với thời hạn thanh toán là hàng tháng, quý hoặc hàng năm.

Cần phải chú ý với các cam kết như:

Với bên cho thuê không được tăng giá hoặc không được tăng trong thời gian cụ thể. Nếu tăng thì phải thông báo trước với bên còn lại là tăng bao nhiêu % và việc tăng giá bắt đầu từ lúc nào.

Với bên thuê cần cam kết nộp đúng thời hạn vào thời gian mà 2 bên đã thỏa thuận, ký kết.

Quyền và nghĩa vụ các bên

Trong hợp đồng cũng cần quy định rõ về quyên và nghĩa vụ của mỗi bên

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê như sau:

  • Nhận mặt bằng cùng các trang thiết bị, tiện ích đi liền theo thỏa thuận
  • Có quyền yêu cầu bên chủ mặt bằng sửa chữa trong trường hợp bị xuống cấp, hư hỏng,…
  • Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã ký kết nếu như có sự thay đổi về chủ sở hữu mặt bằng.
  • Được phép ưu tiên ký tiếp hợp đồng cho thuê nếu hết thời hạn mà mặt bằng vẫn được dùng với mục đích cho thuê

Quyền, nghĩa vụ bên cho thuê

  • Yêu cầu bên thuê thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng cùng với tiền thuê dịch vụ đi kèm (nếu có) trong thỏa thuận
  • Được sửa chữa, nâng cấp mặt bằng trong thời gian cho thuê nếu được sự đồng ý của bên thuê
  • Trao đổi, thỏa thuận với bên thuê về việc điều chỉnh giá
  • Khi hết thời hạn thuê được phép lấy lại mặt bằng
  • Nếu như có sự cố hư hỏng được gây ra từ bên thuê sẽ có quyền yêu cầu tiến hành sửa chữa, bồi thường thiệt hại

Ngoài các điều khoản trên, các khoản mục sau sẽ có trong hợp đồng như phương thức giải quyết khi có tranh chấp, cam kết mỗi bên, chấm dứt hợp đồng,…

Những lưu ý trước khi ký kết hợp đồng

Lưu ý trước khi ký hợp đồng

Trước khi đến bước cuối cùng là ký hợp đồng, bạn cần tìm hiểu thậy kỹ những vấn đề sau

Tình trạng mặt bằng

Các vấn đề về diện tích cho thuê, tiền cọc, giá thuê, tình trạng mặt bằng khi bàn giao,… Bạn nên xác thực xem có đúng như những gì mà người cho thuê đã trao đổi với bạn không.

Danh tính người cho thuê

Để tránh một số trường hợp lừa đảo, cho thuê trong khi không phải là chủ mặt bằng. Bạn cần xác thực danh tính, đảm bảo rằng người đó có đủ quyền ký kết vào hợp đồng.

Khi đi đến ký kết hợp đồng

Kiểm tra lại hợp đồng

Mọi thông tin, điều khoản trong hợp đồng có chính xác với những gì hai bên đã thỏa thuận, càng rõ ràng, chi tiết càng tốt.

Lập hợp đồng thành nhiều bản

Cần có ít nhất là 2 bản hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau cho mỗi bên tham gia ký kết.

Mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng

Bạn có thể xem trực tiếp hoặc tải file Word về tại đây

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG 

  • Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên;

Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….

Chúng tôi gồm có:

  1. Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)
  • Họ và tên:……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
  • Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
  • CMND số:………………………………………………………………………………………………………
  • Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….
  1. Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)
  • Họ và tên: ……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
  • CMND số:……………………………………………………………………………………………………….
  • Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………….
  • Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………

Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh cửa hàng quần áo tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

Chi tiết mặt bằng bao gồm: tầng 1 và tầng 2 trong căn nhà 4 tầng, với ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.

Điều 2: Thời hạn thuê

Là 2 năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

      a, Giá cả

  • Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………………………………………………. . Bằng chữ:…………………………
  • Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).

      b, Phương thức thanh toán:

  • Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán. Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
  • Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

      c, Hình thức thanh toán: Việc thanh toán sẽ bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

  • Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

  • Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.
  • Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.

Điều 6: Thỏa thuận chung

  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
  • Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

       BÊN THUÊ                                                        BÊN CHO THUÊ

 

Bài viết trên đây Dapitale đã chia sẻ tới cho bạn những điều cần biết và lưu ý khi làm hợp đồng thuê mặt bằng. Hy vong sẽ giúp ích được cho bạn trong việc lập hợp đồng sao cho đúng cũng như đảm bảo quyền lợi của đổi bên.

Xem thêm

=> Vay tín chấp là gì? Vay tín chấp ngân hàng nào tốt nhất

=> Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc là gì, cần lưu ý gì khi sử dụng?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *