Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu

chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu và chi phí thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu được tính như thế nào? Đây là câu hỏi của rất nhiều chủ đầu tư. Cùng Dapitale tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé!

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu như sau:

“Điều 9. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu

Mức giá bán hồ sơ mời thầu

1. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả thuế) đối với đấu thầu trong nước nhưng tối đa là 2.000.000 đồng đối với hồ sơ mời thầu và 1.000.000 đồng đối với hồ sơ yêu cầu; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.

2. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển

a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

3. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

a) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng;

b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

4. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:

a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

5. Chi phí thẩm định kết quả

Chi phí thẩn định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

6. Đối với các gói thầu có nội dung tương tự nhau thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm, các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: Lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu.

7. Chi phí quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này áp dụng đối với trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Đối với trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện các công việc nêu tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác.

Chi phí cho Hội đồng tư vấn

8. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

Chi phí đăng tải thông tin đấu thầu

9. Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và việc sử dụng các khoản thu trong quá trình lựa chọn nhà thầu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.”

Có thể thấy, chi tiết tất cả các chi phí trong toàn bộ quá trình lựa chọn nhà thầu và chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được quy định rõ tại Điều 9 của văn bản trên. Ngoài ra, chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu còn được quy định tại điểm b Khoản 3 như sau:

“Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.”

Trường hợp quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu liên quan đến các dự án sử dụng ngân sách nhà nước thì chi phí này đucợ quy định tại điều 4, Thông tư 190/2015/TT-BTC.

Chi phí trong quá trình lựa chọn

Chi phí trong quá trình lựa chọn được quy định tại Điều 4 Nghị định 63/2014/NĐ-CP bao gồm:

  1. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời nhà thầu sơ tuyển.
  2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  3. Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
  4. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  5. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển.
  6. Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
  7. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *