Hợp đồng cho thuê nhà – Khái quát, pháp lý và những lưu ý về loại hợp đồng này.

Hầu hết các sinh viên, người lao động, cá nhân hay hộ gia đình tại các thành phố lớn thường chọn giải pháp thuê nhà, căn hộ hoặc phòng trọ. Vấn đề cần quan tâm đặc biệt để đảm bảo quyền lợi có ý định thuê nhà chính là hợp đồng cho thuê nhà. Hãy cùng Dapitale tham khảo, tìm hiểu về loại hợp đồng này để mạng lại cho mình những kiến thức về các điều khoản cũng như những lưu ý liên quan trong bài viết dưới đây.

mẫu hợp đồng cho thuê nhà
Hợp đồng cho thuê nhà và những điều cần lưu ý.

Khái niệm hợp đồng cho thuê nhà

Đó là một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê nhà. Bao gồm các điều kiện và trách nhiệm của 2 bên với nhà cho thuê, các điều khoản được ghi trên hợp đồng đảm bảo quyền lợi và tính chất pháp lý theo quy định pháp luật.

Các đặc điểm pháp lý có trong hợp đồng cho thuê nhà

Hợp đồng cho thuê nhà là hợp đồng song vụ

Sau khi hợp đồng được ký kết thì phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Tương đương với quyền của bên chủ nhà là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại. Bên cho thuê giao cho bên thuê sử dụng theo đúng cam kết và phải trả tiền thuê nhà. Bên thuê có quyền yêu cầu người cho thuê sửa chữa, khắc phục cơ sở vật chất bị hư hỏng trong căn nhà được cho thuê.

Hợp đồng cho thuê là hợp đồng có đền bù

Khoản tiền thuê nhà hàng tháng mà bên thuê phải trả cho người cho thuê là khoản đền bù. Khoản tiền nhà theo thỏa thuận của các bên. Nếu thuê nhà của nhà nước thì giá trị thuê nhà do nhà nước quy định.

Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản

Bên thuê có quyền sử dụng nhà đã thuê, vào mục đích để ở trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận ký kết hoặc theo quy định của pháp luật.

hợp đồng cho thuê nhà là gì

Những lưu ý phải biết trước khi ký kết hợp đồng

Bên cho thuê (Chủ nhà)

Trước khi đặt bút cho việc ký kết hợp đồng cho thuê nhà, bạn hãy tìm hiểu thật kỹ toàn bộ thông tin của người chủ cho thuê (thường là bên A). Tốt nhất là bạn nên yêu cầu được tham khảo các hồ sơ pháp lý của chủ cho thuê để chứng minh căn nhà thuộc quyền sỡ hữu của họ hoặc họ được chủ sỡ hữu hợp pháp ủy quyền là họ được cho thuê căn nhà đó.

Tình trạng cơ sở vật chất nhà cho thuê

Những hiện trạng trong nhà, tài sản, trang thiết bị để khi hết thời hạn cho thuê bàn giao lại không có tranh chấp và trách nhiệm của người thuê đối với việc hư hỏng, mất mát cơ sở vật chất của ngôi nhà.

Thời hạn thuê được thỏa thuận trong hợp đồng cho thuê nhà

Thời hạn cho thuê nhà đất chính là vấn đề cần quan tâm. Đó là điều kiện để thỏa thuận thời gian có hiệu lực của hợp đồng được ký. Thời hạn thuê nên được thỏa thuận kĩ lưỡng để xem sẽ thuê bao lâu. Ví dụ như kết thúc trước thời hạn thuê trong hợp đồng thì có điều phạt gì không hoặc nếu hết thời hạn thuê mà muốn tiếp tục thì sẽ như thế nào.

Khoản tiền đặt cọc được thỏa thuận và xử lý

Theo quy định Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc vật có giá trị (gọi chung là tài sản đặt cọc) trong thời hạn để đảm bảo giao kết và thực hiện hợp đồng.
Ví dụ:

  • Bên thuê nhà có thể mất tiền cọc khí xảy ra các trường hợp như chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bị chấm dứt hợp đồng vì các hành vi vi phạm các điều khoản mà chủ cho thuê đưa ra
  • Bên cho thuê tránh các trường hợp gây khó dễ do người thuê mang lại như quỵt tiền hay đột ngột báo chuyển vì không có sự ràng buộc nào.hợp đồng cho thuê nhà

Vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều khoản này vô vùng quan trọng đối với một hợp đồng cho thuê nhà. Chẳng hạn trong thời hạn cho thuê, chủ cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng và thu hồi nhà đang cho thuê; Tăng giá một cách bất hợp lý hoặc không báo trước cho người thuê; Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba,…
Nên công chứng hợp đồng và có những mức phạt, chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sính khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng.

Tiền thuê nhà trong hợp đồng

 Trong các nội dung của hợp đồng thuê nhà phải thể hiện được sự thỏa thuận và thống nhất đôi bên về việc tiền thuê nhà, cụ thể:

  • Tiền thuê nhà là bao nhiêu?
  • Hình thức thanh toán cho chủ nhà là như thế nào? Có thể bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản?
  • Thời điểm thanh toán là lúc nào?

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà mới nhất 2020

Bạn có thể tải file word mẫu hợp đồng thuê nhà tại đây hoặc xem trực tiếp bên dưới:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:……………. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……………………………

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:……………………………….. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……….

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

 

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi mang lại trong bài viết về hợp đồng cho thuê nhà này sẽ giúp ích cho các bạn. Dù đứng ở phương diện nào thì bạn cũng sẽ có kinh nghiệm để tránh thiệt thòi, rủi ro cho chính mình. Chúc tất cả đôi bên hợp tác thuận lợi, vui vẻ.
 

Xem thêm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *